Chi tiết tin
Mức thu học phí trên địa bàn tỉnh
MỨC THU HỌC PHÍ
A. MỨC THU HỌC PHÍ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017
TT |
Cấp học |
Đơn vị tính |
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
1 |
Nhà trẻ |
đ/tháng |
60.000 |
30.000 |
20.000 |
2 |
Mẫu giáo - Không bán trú - Bán trú |
đ/tháng đ/tháng |
40.000 60.000 |
25.000 30.000 |
15.000 20.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
đ/tháng |
45.000 |
25.000 |
10.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
đ/tháng |
60.000 |
35.000 |
20.000 |
5 |
THPT Kỹ thuật |
đ/tháng |
70.000 |
60.000 |
40.000 |
1. Về đối tượng thu học phí:
- Học sinh đang theo học ở các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Không thu học phí theo mức học phí do HĐND tỉnh quy định trong thời gian 2 năm: Năm học 2016 - 2017 và năm học 2017 - 2018 đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của các hộ gia đình bị ảnh hưởng quy định tại Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.
2. Về quy định khu vực:
- Khu vực thành thị: Các phường thuộc thành phố Đồng Hới;
- Khu vực miền núi: Các xã, thị trấn miền núi theo quy định của Chính phủ;
- Khu vực nông thôn: Các xã, phường, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định khu vực và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc có hộ khẩu thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người giám hộ để xác định khu vực và mức thu học phí.
B. MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
TT |
Trình độ, nhóm ngành, đào tạo |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
I |
Đại học |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
600 |
660 |
730 |
800 |
880 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
710 |
780 |
860 |
950 |
1.050 |
II |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
480 |
530 |
580 |
640 |
700 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
560 |
630 |
700 |
760 |
850 |
III |
Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
380 |
420 |
460 |
500 |
550 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
440 |
480 |
530 |
580 |
640 |
3 |
Y dược |
540 |
600 |
650 |
730 |
800 |
* Đối với đào tạo trình độ Thạc sĩ mức thu học phí bằng 1,5 mức thu học phí so với hệ Đại học.
C. MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG NGHỀ VÀ TRUNG CẤP NGHỀ
Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
TT |
Trình độ, nhóm ngành đào tạo |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
I |
Cao đẳng nghề |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
320 |
350 |
390 |
420 |
470 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
370 |
420 |
460 |
510 |
560 |
II |
Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
280 |
310 |
340 |
370 |
410 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, Du lịch |
330 |
360 |
400 |
440 |
490 |
Nguồn: Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016