Chi tiết tin
Giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018 - 2020
I. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
TT |
Vùng và biện pháp công trình |
Mức giá (1.000đồng/ha/vụ) |
I |
Vùng miền núi |
|
1 |
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.811 |
2 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267 |
3 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539 |
II |
Các vùng khác |
|
1 |
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.409 |
2 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
986 |
3 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.197 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên. (Đối với công trình An Mã, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi thu 40% mức giá tại Biểu trên, huyện thu 80% mức giá tại Biểu trên. Đối với công trình Mỹ Trung, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi thu 60% mức giá tại Biểu trên, huyện thu 60% mức giá tại Biểu trên).
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích vụ Hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh theo diện tích thu hoạch lúa vụ Hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) thực tế và bằng 60% mức thu theo quy định tại Khoản 1.
3. Giá dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất không sử dụng vào mục đích trồng lúa:
3.1. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
3.2. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT |
Các đối tượng dùng nước (kể cả miền núi) |
Đơn vị |
Mức giá theo các biện pháp công trình |
|
Bơm |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước cho chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
2 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
|||
3 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Về giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (giá dịch vụ kênh mương nội đồng)
6.1. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự chảy): Mức giá tối đa dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (giá dịch vụ kênh mương nội đồng, dẫn thủy nhập điền) là 1.000.000 đồng/ha/năm (Một triệu đồng/ha/năm).
6.2. Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, đại hội xã viên quyết định mức giá cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại Điểm 6.1 nêu trên.
II. Giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác
TT |
Các đối tượng dùng nước (kể cả miền núi) |
Đơn vị |
Mức giá theo các biện pháp công trình |
|
Bơm |
Hồ đập, kênh cống |
|||
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi |
% Giá trị sản lượng |
5% - 8% |
5% |
|
- Nuôi cá bè |
% Giá trị sản lượng |
6% - 8% |
6% |
III. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Nguồn: Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 23/4/2019
- Giá dịch vụ ra vào bến xe trên địa bàn tỉnh (22/03/2019)
- Giá đối với dịch vụ sử dụng cảng cá, khu neo đậu được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (05/01/2018)
- Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (05/01/2018)
- Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (05/01/2018)
- Giá cho thuê địa điểm kinh doanh và sân bãi cố định tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo (05/01/2018)
- Một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh (16/07/2017)
- Phí thuộc lĩnh vực Tư pháp (16/07/2017)
- Các loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch (16/07/2017)
- Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (16/07/2017)
- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào các cửa khẩu của tỉnh (16/07/2017)