Chi tiết bài viết

Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 về việc điều chỉnh diện tích, loại đất giao đất, cho thuê đất tại Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh; điều chỉnh thời hạn giao đất, cho thuê đất tại Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 và Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của UBND tỉnh

8:37, Thứ Ba, 22-11-2022

Điều 1. 

1. Điều chỉnh diện tích, loại đất giao đất, cho thuê đất tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh như sau:

1.1. Diện tích đất đã giao, cho thuê đã được phê duyệt là: 179.082,3 m2, gồm:

- Giao đất có thu tiền sử dụng đất: 67.996,1 m2 đất (đất ở tại nông thôn).

- Cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: 7.091,3 m2 đất (đất thương mại, dịch vụ).

- Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện dự án: 103.994,9 m2 đất (gồm: 17.801,4 m2 đất ở tại nông thôn (đất ở xã hội); 24.630,1 m2 đất khu vui chơi, giải trí công cộng; 2.487,7 m2 đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; 1.208,7 m2 đất sinh hoạt cộng đồng; 4.123,0 m2 đất có mặt nước chuyên dùng và 53.744,0 m2 đất giao thông).

1.2. Diện tích đất giao, cho thuê điều chỉnh lại là: 179.082,3 m2, gồm:

- Giao đất có thu tiền sử dụng đất: 67.996,1 m2 đất (đất ở tại nông thôn).

- Cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: 7.091,3 m2 đất (đất thương mại, dịch vụ).

- Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm: 2.487,7 m2 (đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo).

- Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện dự án: 101.507,2 m2 đất (gồm: 17.801,4 m2 đất ở tại nông thôn (đất ở xã hội); 24.630,1 m2 đất khu vui chơi, giải trí công cộng; 1.208,7 m2 đất sinh hoạt cộng đồng; 4.123,0 m2 đất có mặt nước chuyên dùng và 53.744,0 m2 đất giao thông).

2. Điều chỉnh thời hạn giao đất, cho thuê đất tại Điều 1 Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 và Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của UBND tỉnh như sau:

2.1. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đã được phê duyệt: 

- Giao đất có thu tiền sử dụng đất:

Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 25/3/2071. Khi chuyển nhượng thì người mua được sử dụng đất ổn định lâu dài.

- Cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: 

Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 25/3/2071.

- Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện dự án: 

Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 25/8/2022.

2.2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất điều chỉnh lại:

- Giao đất có thu tiền sử dụng đất:

Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 23/3/2070. Khi chuyển nhượng thì người mua được sử dụng đất ổn định lâu dài.

- Cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm: 

Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 23/3/2070.

- Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện dự án: 

Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/8/2023.

* Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh hình thức từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo và điều chỉnh thời hạn giao đất, cho thuê đất phù hợp với Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh và Phụ lục hợp đồng số 04/2022/PLHĐ-DAĐT ngày 04/10/2022 (kèm theo Hợp đồng số: 05/2020/HĐ-DAĐT ngày 19/5/2020), Công văn số 1374/UBND-KT ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện cho thuê đất trả tiền hàng năm đối với các dự án đầu tư và đề nghị của nhà đầu tư. 

Điều 2. Ngoài nội dung điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 25/3/2021, Quyết định số 2310/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 và Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của UBND tỉnh của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Căn cứ nội dung điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký hợp đồng thuê đất; xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng quy định của pháp luật; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng quy định của pháp luật; tổ chức chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới; Chủ tịch UBND xã Bảo Ninh; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Mê Kông và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Cổng TTĐT Quảng Bình

Các tin khác

Thông báo mới

VB mới

Chủ tịch HCM và đại tướng Võ Nguyên Giáp

Thông tin tuyên truyền (PBPL ... DVC)

Footer Quảng Bình

Lượt truy cập