Chi tiết bài viết

Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có dử dụng đất (Khu đô thị Bảo Ninh 4)

10:4, Thứ Tư, 5-4-2023

Căn cứ Quyết định số 2674/QĐ-UBND ngày 30/09/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị Bảo Ninh 4, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới (Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư đồng thời là quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất); Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng năng lực kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị Bảo Ninh 4, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới; Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Bình mời các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị Bảo Ninh 4, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới với các thông tin như sau:

I. Tên dự án: Khu đô thị Bảo Ninh 4, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới (khu đô thị mới). 

A. Mục tiêu đầu tư: Hiện thực hóa Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; quy hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hình thành khu đô thị mới, đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân trong khu vực; cung cấp các tiện ích phục vụ cho cộng đồng dân cư, tạo cảnh quan kiến trúc của khu vực; từng bước nâng cấp đô thị; huy động được nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước của các nhà đầu tư, doanh nghiệp để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

B.  Quy mô đầu tư của dự án: 

1. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 415.224 m2

2. Quy mô xây dựng: Đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở và các công trình khác theo Quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3526/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 gồm các hạng mục chính:

a) Phần công trình HTKT: Đầu tư xây dựng hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ thuật với quy mô diện tích sử dụng đất khoảng 415.224 m2 (san nền, đường giao thông; bãi đỗ xe; cấp nước, phòng cháy chữa cháy; thoát nước thải và vệ sinh môi trường, cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng; công viên cây xanh, mặt nước, kè, thông tin liên lạc,...)  theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt;

b) Phần công trình nhà ở: Dự án dự kiến hình thành 648 lô đất ở mới (462 lô đất ở liền kề, 04 lô đất xây dựng chung cư cao tầng, 02 lô đất xây dựng nhà ở xã hội) với diện tích đất ở khoảng 185.189,05 m2

- Nhà ở thương mại: 

+ Nhà ở liền kề: Xây dựng tối thiểu khoảng 147 căn nhà liền kề với diện tích sử dụng đất khoảng 31.022,5 m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 111.259,06 m2 (xây thô, hoàn thiện mặt ngoài) tại các lô đất dọc theo trục đường Điện Biên Phủ rộng 36 m; dọc trục đường Võ Nguyên Giáp rộng 60m; dọc trục đường quy hoạch rộng 32m; chiều cao tầng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

+ Nhà chung cư cao tầng: Xây dựng 04 chung cư cao tầng tại lô đất có ký hiệu K4-CC1 dọc trục đường Võ Nguyên Giáp rộng 60m, với diện tích sử dụng đất khoảng 8.547,66m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 70.518,2m2; số lượng căn hộ chung cư khoảng 923 căn (trong đó dành khoảng 10% diện tích sàn xây dựng để kinh doanh dịch vụ thương mại phục vụ khối chung cư cao tầng), chiều cao tầng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

- Nhà ở xã hội: 

Đầu tư xây dựng 02 khu chung cư nhà ở xã hội với diện tích sử dụng đất khoảng 31.598,44m2 tại các lô đất có ký hiệu K4-OXH1; K4-OXH2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 113.754,38 m2; số lượng căn hộ chung cư xã hội: khoảng 1170 căn; Nhà đầu tư dành khoảng 20% diện tích đất ở xã hội đầu tư xây dựng nhà ở thấp tầng, với số lượng khoảng 88 căn.

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội, việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; đối tượng, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội,…thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định có liên quan.

c)  Phần công trình hạ tầng xã hội: 

- Xây dựng 01 trường học mầm non có quy mô khoảng 300 cháu tại lô đất có ký hiệu K4-MN, với diện tích sử dụng đất khoảng: 8.567 m2, tổng diện tích sàn khoảng: 6.853,60 m2, chiều cao tầng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt.

- Đối với phần diện tích quy hoạch đất y tế tại lô đất ký hiệu K4-TYT với diện tích 3.491,08m2, nhà đầu tư bàn giao cho nhà nước sau khi đầu tư hoàn thành phần hạ tầng kỹ thuật.

3. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở: 

Tổng số lượng các loại nhà ở khoảng 2.823 căn, bao gồm:

- Khoảng 147 căn nhà liền kề (xây thô, hoàn thiện mặt ngoài), tại các vị trí nằm ngoài khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở trong các dự án nhà ở, khu đô thị được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022;

- Khoảng 923 căn hộ tại 04 chung cư cao tầng tại các lô đất có ký hiệu K4- CC1;

- Khoảng 1.170 căn hộ tại 02 khu chung cư nhà ở xã hội cao tầng tại các lô đất có ký hiệu K4-OXH1; K4-OXH2; Khoảng 88 căn nhà ở liền kề (thuộc 20% diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội nhà đầu tư dành xây nhà ở thấp tầng);

- Nhà đầu tư được chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở theo mẫu thiết kế được duyệt khoảng 495 lô đất ở liền kề tại các vị trí nằm trong khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở trong các dự án nhà ở, khu đô thị được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022.

4. Quy mô dân số: Khoảng 8.393 người

5. Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội: Diện tích 39.498,05 m2, chiếm 21,33% tổng diện tích đất ở của dự án.

Quy mô đầu tư dự án tại chủ trương đầu tư đang là sơ bộ và sẽ được xác định cụ thể tại bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở được thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện hành.

(Ký hiệu các lô đất theo Quy hoạch chi tiết dự án, tỷ lệ 1/500 được UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt tại Quyết định số 3526/QĐ-UBND ngày 29/10/2021).

II. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (dự kiến): 2.458,645 tỷ đồng

III. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (dự kiến): 12,569  tỷ đồng

IV. Thời hạn, tiến độ đầu tư:  

1. Thời hạn hoạt động của dự án: Trong vòng 50 năm kể từ ngày nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất; Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất hoặc mua đất ở để xây nhà được sử dụng ổn định, lâu dài. 

2. Tiến độ đầu tư: Không quá 08 năm kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư, dự kiến từ năm 2022 đến năm 2030.

V. Địa điểm thực hiện dự án:  Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

VI. Diện tích khu đất:  Khoảng 415.224 m2 (diện tích chính xác sẽ xác định trong quá trình giao đất)

VII. Mục đích sử dụng đất: Đất ở mới; Mặt nước ; Đất giao thông; Đất bãi đỗ xe; Đất hạ tầng kỹ thuật (R3); Đất trường mầm non; Đất cây xanh cảnh quan; Đất công cộng, văn hóa - thể dục thể thao. 

VIII. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án: 

Ngày 18/5/2023.

IX. Thông tin liên hệ: 

- Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình.

- Địa chỉ: Đường 23/8, Đồng Phú, Đồng Hới, Quảng Bình.

- Số điện thoại: 0232 3821 869

- Sổ fax: 0232. 3821520

- Các thông tin khác về dự án: Có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Quảng Bình kèm theo Thông báo này.

X. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số (nếu chưa có) và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 

>>> Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các tin khác

Thông báo mới

VB mới

Chủ tịch HCM và đại tướng Võ Nguyên Giáp

Thông tin tuyên truyền (PBPL ... DVC)

Footer Quảng Bình

Lượt truy cập