Chi tiết tin
Hướng dẫn sử dụng các giấy tờ, phương thức sử dụng thông tin công dân thay thế việc xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú theo Luật Cư trú năm 2020
1. Sử dụng thẻ CCCD gắn chíp là giấy tờ tùy thân xác định thông tin của công dân
Tại khoản 1 Điều 3, Điều 18 và Điều 20 Luật CCCD năm 2014 quy định CCCD là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân; khi công dân xuất trình thẻ CCCD thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thấm quyền không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin về căn cước công dân.
Các thông tin có trên mặt thẻ CCCD, gồm: (1) Ảnh; (2) Số thẻ CCCD (số định danh cá nhân); (3) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; (4) Ngày, tháng, năm sinh; (5) Giới tính; (6) Quốc tịch; (7) Quê quán; (8) Nơi thường trú; (9) Ngày, tháng, năm hết hạn; (10) Đặc điểm nhận dạng; (11) Vân tay (hai ngón trỏ); (12) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; (13) Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ.
2. Sử dụng Giấy xác nhận thông tin về cư trú
Công dân trực tiếp đến Công an cấp xã trong cả nước đế đề nghị cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc yêu cầu cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Công an cấp xã cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (theo yêu cầu của công dân). Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp, Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với người không có nơi thường trú, tạm trú.
Giấy xác nhận thông tin về cư trú có đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin về nơi cư trú công dân, thông tin về chủ hộ, mối quan hệ của các thành viên trong hộ gia đình, cụ thể: (1) Số định danh cá nhân; (2) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; (3) Ngày, tháng, năm sinh; (4) Giới tính; (5) Quê quán; (6) Dân tộc; (7) Tôn giáo; (8) Quốc tịch; (9) Nơi thường trú; (10) Nơi tạm trú; (11) Nơi ở hiện tại; (12) Họ tên chủ hộ; (l3) Số định danh chủ hộ; (14) Quan hệ với chủ hộ; (15) Thông tin của các thành viên khác trong hộ (Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; Số định danh cá nhân của các thành viên hộ gia đình; Quan hệ với chủ hộ).
3. Sử dụng Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Hiện nay, Công an cấp xã đã cấp Thông báo số định danh cá nhân cho 100% người dân trong diện trên địa bàn để người dân sử dụng giải quyết các thủ tục hành chính, các giao dịch dân sự cần chứng minh nơi cư trú của công dân.
Các thông tin trên giấy thông báo số định danh cá nhân gồm: (1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; (2) Ngày, tháng, năm sinh; (3) Giới tính; (4) Nơi đăng ký khai sinh; (5) Quê quán; (6) Dân tộc; (7) Tôn giáo; (8) Quốc tịch; (9) Tình trạng hôn nhân; (10) Nơi thường trú; (11) Nơi ở hiện tại; (12) Quan hệ với chủ hộ; (13) Nhóm máu;(14) Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ; (15) Số định danh cá nhân.
4. Sử dụng thiết bị đọc mã QRCode trên thẻ CCCD gắn chíp
Công dân, cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị đọc QRCode (theo tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và truyên thông ban hành) tích hợp với máy tính hoặc thiết bị di động để đọc thông tin công dân từ mã QR Code trên thẻ CCCD.
Các thông tin khai thác được gồm: (1) Số CCCD; (2) Số CMND 9 số; (3) Họ và tên; (4) Ngày, tháng, năm sinh; (5) Giới tính; (6) Nơi thường trú; (7) Ngày cấp CCCD.
5. Sử dụng thiết bị đọc chíp trên thẻ CCCD:
Công dân, cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị đọc thông tin trong chíp trên thẻ CCCD phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự...
Các thông tin đọc được trong chíp trên thẻ CCCD gồm: (1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; (2) Ngày, tháng, năm sinh; (3) Giới tính; (4) Quê quán; (5) Dân tộc; (6) Tôn giáo; (7) Quốc tịch; (8) Nơi thường trú; (9) Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ hoặc chồng; (10) Số CMND 9 số (nếu đã được cấp); (11) Ngày cấp; (12) Ngày hết hạn (thẻ CCCD); (13) Đặc điểm nhận dạng; (14) Ảnh chân dung; (15) Trích chọn vân tay; (16) Số thẻ CCCD (số định danh cá nhân).
(Thiết bị đọc mã QRCode và đọc chíp trên thẻ CCCD do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát QLHC về TTXH nghiên cứu kết hợp sản xuất. Nếu cơ quan, đơn vị nào có nhu cầu mua liên hệ Đ/c Đào Đình Nam - Phó Giám đốc Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng Dữ liệu dân cư và CCCD, SĐT: 0855.179.668 để được hướng dẫn cụ thể).
6. Sử dụng ứng dụng VNeID để giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự (theo Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 08/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ), công dân đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng theo các bước sau:
Bước 1: Công dân đến cơ quan Công an đăng ký tài khoản mức 2; thực hiện cài đặt ứng dụng VNeID; kích hoạt tài khoản trên thiết bị di động khi nhận đuợc tin nhắn thông báo đăng ký tài khoản thành công theo các bước trong ứng dụng VNeID.
Bước 2: Sau khi kích hoạt tài khoản, việc sử dụng tài khoản định danh điện tử như sau:
(1) Công dân sử dụng tài khoản, mật khẩu đăng nhập ứng dụng VNeID trên thiết bị di động.
Các thông tin hiển thị trên VNeID để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng giải quyết các thủ tục hành chính và giao dịch dân sự gồm: (1) Số CCCD; (2) Họ và tên; (3) Ngày, tháng, năm sinh; (4) Giới tính; (5) Quốc tịch; (6) Quê quán; (7) Nơi thường trú; (8) Ngày hết hạn thẻ CCCD; (9) Đặc điểm nhận dạng; (l0) Ngày cấp; (11) Số điện thoại.
(2) Các doanh nghiệp, tổ chức có thế đăng ký kết nối trực tiếp với hệ thống định danh xác thực điện tử của Bộ Công an để sử dựng xác thực điện tử tài khoản định danh điện tử của người dân.
7. Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để sử dụng khi thực hiện thủ tục hành chính, giao dịch dân sự, công dân đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng theo các bước sau:
Bước 1: Công dân truy cập trang web dân cư’ quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn
Bước 2: Đăng nhập tài khoản/ mật khẩu truy cập (sử dụng tài khoản Cổng DVC quốc gia); xác thực nhập mã OTP được hệ thống gửi về điện thoại.
Bước 3: Tại trang chủ, truy cập vào chức năng “Thông tin công dân” và nhập các thông tin theo yêu cầu: Họ tên, Số định danh cá nhân, ngày sinh, số điện thoại, mã xác nhận. Sau đó, nhấn “Tìm kiếm”.
Bước 4: Thông tin cơ bản công dân sẽ hiển thị trên màn hình gồm: (1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; (2) Ngày, tháng, năm sinh; (3) Giới tính; (4) Nơi đăng ký khai sinh; (5) Quê quán; (6) Nơi thường trú; (7) Số định danh cá nhân; (8) Số CMND.
Công an tỉnh Quảng Bình
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (29/11/2022)
- Có 48.678 lượt thí sinh tham gia cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy” trên địa bàn tỉnh (29/11/2022)
- Chủ đề Tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS năm 2022 là “Chấm dứt dịch AIDS - Thanh niên sẵn sàng!” (15/11/2022)
- Những đổi mới và kết quả nổi bật về công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường (10/11/2022)
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo (07/11/2022)
- Truyền thông về Lễ hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2022 (04/11/2022)
- Cung cấp tài liệu tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cấp xã tháng 11/2022 (03/11/2022)
- Triển khai thực hiện Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng (28/10/2022)
- Phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về khuyến công (27/10/2022)
- Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật trong công nhân, viên chức, người lao động (26/10/2022)