Chi tiết bài viết

Quy hoạch chung đô thị Đồng Lê và vùng phụ cận đến năm 2035

9:25, Thứ Ba, 2-7-2019

(Quang Binh Portal) - Ngày 25/5/2019, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2099/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Đồng Lê và vùng phụ cận đến năm 2035, theo đó, Quy hoạch có những nội dung chủ yếu như sau:

1. Vị trí ranh giới, quy mô diện tích.

1.1. Vị trí, ranh giới: Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Đồng Lê và vùng phụ cận được xác định bao gồm địa giới hành chính thị trấn Đồng Lê và một phần các xã Lê Hóa, Sơn Hóa. Ranh giới được xác định như sau:

- Phía Tây Bắc giáp ranh giới thôn Yên Xuân, thôn Quảng Hóa xã Lê Hóa;

- Phía Đông Bắc giáp thôn Thuận Tiến, thôn Thượng Lào xã Thuận Hóa;

- Phía Tây Nam giáp ranh giới huyện Minh Hóa;

- Phía Đông Nam giáp ranh giới các thôn: Đồng Sơn, Xuân Lập, Tam Đa xã Sơn Hóa.

1.2. Quy mô diện tích: Khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích 1.474 ha.

2. Quy mô dân số:

- Đến 31/12/2016 dân số khu vực lập quy hoạch có khoảng 9.993 người;

- Dự kiến đến năm 2035 dân số khu vực lập quy hoạch là 16.454 người.

3. Tính chất khu vực lập quy hoạch: Quy hoạch định hướng thị trấn Đồng Lê là đô thị loại IV; là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Tuyên Hóa, nằm trong tổng thể các đô thị của tỉnh Quảng Bình và cả nuớc, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của vùng trong huyện, thúc đẩy tiến trình đô thị hóa của các vùng phụ cận phía Tây Bắc tỉnh Quảng Bình.

4. Định hướng phát triển không gian.

4.1. Hướng phát triển không gian đô thị:

- Quy hoạch thị trấn Đồng Lê và vùng phụ cận đến năm 2035 được định hướng là “Đô thị miền núi, đậm đà bản sắc văn hóa vùng” là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa của huyện Tuyên Hóa; là đô thị mang nét cảnh quan đặc trưng tự nhiên của thị trấn Đồng Lê với đồi núi, khe suối, địa hình dốc, chênh cao.

- Xây dựng không gian đô thị mở rộng, bổ sung các chức năng quan trọng của cấp đô thị loại V và hướng đến đô thị loại IV trong tương lai. Các khu vực chức năng cần mở rộng như: Trung tâm hành chính, công cộng, dự phòng khu vực hành chính tập trung, các khu vực phát triển đất ở mới; các khu dịch vụ, thương mại; khu vực tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống; các khu vực dải cây xanh, mặt nước, vùng khe suối có địa hình thấp trũng được bố trí xuyên suốt theo trục dọc đô thị (hướng Tây Bắc – Đông Nam) để cân bằng sinh thái; bố trí xen kẻ nhà ở dạng ven đồi, kết hợp với dịch vụ du lịch mang tính vùng miền, các nông trại để tạo nên nét đặc trưng của đô thị vùng trung du.

4.2. Cấu trúc đô thị:

- Phát triển đô thị Đồng Lê và vùng phụ cận theo trục Tây Bắc - Đông Nam (theo tuyến đường 12A đi qua đô thị); phía Tây Bắc lấy vùng ven thị trấn thuộc xã Lê Hóa (diện tích 202,5ha) bố trí dự phòng chức năng hỗn hợp, công cộng, thuơng mại, các khu ở mới; phía Đông Nam lấy khu vực ven thị trấn xã Sơn Hóa (diện tích 199,5ha) bố trí các khu dân cư ven đô thị dạng nhà vườn, sinh thái; giữ nguyên hiện trạng khe suối, lưu vực trũng để thoát nước kết hợp tạo cảnh quan.

- Mở các tuyến giao thông hướng Bắc Nam (qua tuyến đường sắt Bắc Nam và đường Quốc lộ 12A) để kết nối theo trục ngang của đô thị; mở rộng tuyến đường đi xã Lê Hóa rộng 22,5m, quy hoạch tuyến đường rộng 24m phía Nam để kết nối khu vực Tây Bắc – Đông Nam của đô thị và phát triển các khu chức năng, mở rộng đô thị, cân bằng sử dụng đất trong tổng tổng thể khu vực.

- Khai thác quỹ đất và tiềm năng cảnh quan khu vực các hồ phía Tây Bắc đô thị để tổ chức các điểm du lịch, dịch vụ, ẩm thực. Bố trí các vùng đất trang trại sinh thái, dịch vụ để phát triển khu vực phía Tây Nam đô thị.

4.3. Phân vùng chức năng:

Trên cơ sở cấu trúc đô thị và định hướng phát triển không gian, bố trí các chức năng và công trình theo định hướng sau.

a) Công trình thương mại - dịch vụ công cộng: Bao gồm các công trình dịch vụ, thương mại đã có, các khu đất thương mại dịch vụ mới bố phần lớn khu vực 2 bên tuyến đường quy hoạch rộng 36m, đường 22,5m phía Tây Bắc đô thị tại xã Lê Hóa.

b) Công trình dịch vụ vùng: Chủ yếu tập trung tại trung tâm thị trấn và trung tâm các khu dân cư; các chức năng dịch vụ đô thị như thương mại, dịch vụ hành chính, y tế, giáo dục, các công trình công cộng đô thị.

c) Nhà ở:

- Đất ở mới: Chủ yếu bố trí tại các khu vực phát triển mới và mở rộng đô thị, khu vực phía Tây Bắc đô thị tại xã Lê Hóa, khu vực 2 bên tuyến đường quy hoạch rộng 22,5m phía Đông Bắc tại thị trấn Đồng Lê, khu vực phía Nam tuyến đường quy hoạch rộng 24m phía Đông Nam đô thị. Bố trí khai thác các khu ở mới trong các khu ở hiện hữu, tại các quỹ đất chưa sử dụng trên các trục đường giao thông.

- Đô thị - làng xóm hiện hữu: Quy hoạch mới, mở rộng một số tuyến đường giao thông để chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu, kết nối phù hợp với các khu vực chức năng đô thị lân cận.

e) Cây xanh, mặt nước, vùng sinh thái xanh: Hệ thống cây xanh mặt nước tổ chức dựa trên khe suối, ao hồ hiện có xuyên suốt theo trục dọc giữa đô thị; mở rộng diện tích các khu vực cây xanh, suối nước, tôn tạo những hồ cảnh quan kết hợp hồ điều hòa, các khu công viên cây xanh, vui chơi giải trí hình thành “lõi không gian xanh” cho toàn bộ đô thị.

f) Công trình công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Bố trí ở khu vực cửa ngõ phía Bắc, trên tuyến đường Quốc lộ 12C phía Tây Bắc đô thị và nhà máy gạch Tuynen hiện có.

5. Quy hoạch sử dụng đất: Các chức năng và chỉ tiêu quy hoạch được quy định như sau:

Bảng tổng hợp cân bằng đất đai

STT/Kí hiệu

Loại đất

Diện tích (ha)

Mật độ XD tối đa (%)

Tầng cao tối đa (tầng)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

A

ĐẤT DÂN DỤNG

786,40

 

 

100,0

53,35

(A1+A2+A3+A4+A5+A6)

A.1

Đất ở

329,95

70

5

42,0

22,38

OC

Đất ở hiện hữu

258,98

70 

 5

32,9

17,57

OC

Đất ở hiện hữu TT Đồng Lê

170,43

 

 

21,6

 

OC

Đất ở hiện hữu xã Lê Hóa

29,72

 

 

3,8

 

OC

Đất ở hiện hữu xã Sơn Hóa

58,83

 

 

7,5

 

OM

Đất ở mới

70,97

70

5

9,0

4,81

OM

Đất ở mới TT Đồng Lê

43,50

 

 

5,5

 

OM

Đất ở mới xã Lê Hóa

12,61

 

 

1,6

 

OM

Đất ở mới xã Sơn Hóa

14,86

 

 

1,9

 

A.2

Đất Công cộng

37,60

40

5

4,8

2,55

CC

Đất Văn hóa, trụ sở cơ quan, y tế

22,17

40

5

2,8

1,50

CC

Đất công cộng TT Đồng Lê

11,81

 

 

1,5

 

CC

Đất công cộng xã Lê Hóa

3,88

 

 

0,5

 

CC

Đất công cộng xã Sơn Hóa

6,48

 

 

0,8

 

TH

Đất Trường học- mầm non - dạy nghề

6,89

40

3

0,9

0,47

TH

Đất Trường học TT Đồng Lê

6,37

 

 

0,8

 

TH

Trường học xã Lê Hóa

0

 

 

0,0

 

TH

Trường học xã Sơn Hóa

0,52

 

 

0,1

 

TS

Đất trụ sở cơ quan

8,54

40

5

1,1

0,58

TS

Đất trụ sở cơ quan TT Đồng Lê

7,62

 

 

1,0

 

TS

Đất trụ sở cơ quan xã Lê Hóa

0,92

 

 

0,1

 

TS

Đất trụ sở cơ quan xã Sơn Hóa

0

 

 

0,0

 

A.3

Đất cây xanh, mặt nước

162,92

5

1

20,7

11,05

CX

Cây xanh TT Đồng Lê

72,22

 

 

9,2

 

CX

Cây xanh xã Lê Hóa

50,74

 

 

6,4

 

CX

Cây xanh xã Sơn Hóa

39,96

 

 

5,1

 

A.4

Đất hỗn hợp

25,06

60

7

3,2

1,70

HH

Đất hỗn hợp TT Đồng Lê

1,93

 

 

0,2

 

HH

Đất hỗn hợp xã Lê Hóa

23,13

 

 

3,0

 

HH

Đất hỗn hợp xã Sơn Hóa

0

 

 

0,0

 

A.5

Đất Thương mại dịch vụ

30,91

60

10

3,9

2,10

TMDV

Đất thương mại dịch vụ TT Đồng Lê

3,18

 

 

0,4

 

TMDV

Đất thương mại dịch vụ xã Lê Hóa

27,03

 

 

3,4

 

TMDV

Đất thương mại dịch vụ xã Sơn Hóa

0,70

 

 

0,1

 

A.6

Đất giao thông đối nội

199,96

 

 

25,4

13,57

GT

Đất giao thông đối nội TT Đồng Lê

121,97

 

 

15,5

 

GT

Đất giao thông đối nội xã Lê Hóa

31,06

 

 

3,9

 

GT

Đất giao thông đối nội xã Sơn Hóa

46,93

 

 

6,0

 

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

41,38

 

 

 

2,81

B

Đất ngoài dân dụng TT Đồng Lê

17,79

 

 

 

 

B

Đất ngoài dân dụng xã Lê Hóa

21,13

 

 

 

 

B

Đất ngoài dân dụng xã Sơn Hóa

2,46

 

 

 

 

C

ĐẤT KHÁC

646,22

 

 

 

43,84

ĐK

Đất khác TT Đồng Lê

615,18

 

 

 

 

ĐK

Đất khác xã Lê Hóa

2,28

 

 

 

 

ĐK

Đất khác xã Sơn Hóa

28,76

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG DIỆN TÍCH ĐẤT
QUY HOẠCH (A+B+C)

1.474,0

 

 

 

100,0

 

6. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

6.1. Định hướng san nền và thoát nước mưa.

- Khống chế cốt nền quy hoạch đô thị Đồng Lê trên cơ sở tôn trọng địa hình tự nhiên và định hướng thoát nước chung khu vực. Tổ chức san nền cục bộ, độ dốc các khu vực san nền đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn và hài hòa giữa khu vực phát triển mới và khu dân cư, công trình hiện hữu.

- Hệ thống thoát nước khu vực lập quy hoạch chia làm 03 lưu vực lớn: Lưu vực chính ở phía Tây Nam tuyến đường sắt, thu gom nước từ khu vực đồi núi phía Nam thoát về hệ thống mương chính và khe nước hiện có; lưu vực phía Đông Bắc đường sắt, thu gom nước từ khu vực đồi núi phía Bắc thoát về hệ thống mương chính qua các đoạn cống qua đường sắt về khe thoát nước tự nhiên; lưu vực phía Bắc tuyến đường sắt thu gom về mương thoát nước chính thoát ra sông Gianh.

- Thoát nước mưa các lưu vực nhỏ về vùng thấp trũng, các tuyến mương và khe nước hiện có, được chia thành nhiều lưu vực, thoát nước nhanh nhất về các điểm xả theo nguyên tắc tự chảy. Dọc theo chân các triền đồi núi cao khu vực có độ dốc lớn bố trí hệ thống mương hở M500, M1000 đảm bảo thoát nước an toàn, phù hợp địa hình khu vực. Nước mưa được thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga đặt trên bó vỉa dọc đường rồi chảy theo các tuyến cống dọc đường; cống thoát nước dùng loại cống tròn BTCT.

6.2. Định hướng quy hoạch giao thông:

a) Giao thông đối ngoại:

- Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua đô thị (dài khoảng 5,3km, điểm dừng ga Đồng Lê) phục vụ nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá liên tỉnh.

- Đường bộ: Tuyến đường Quốc lộ 12A đi qua trung tâm thị trấn quy hoạch rộng 22,5m; tuyến đường Quốc lộ 15B quy hoạch rộng 22,5m nối trung tâm thị trấn Đồng Lê đi xã Lê Hóa; tuyến đường Quốc lộ 12C quy hoạch rộng 22,5m từ trung tâm thị trấn Đồng Lê đi Hà Tĩnh (định hướng là tuyến đường đô thị); tuyến đường tránh đường Quốc lộ 12C quy hoạch rộng 36,0m (định hướng là tuyến đường Quốc lộ 12C tránh trung tâm đô thị Đồng Lê); quy hoạch tuyến đường song song, phía Nam Quốc lộ 12A kết nối xã Sơn Hóa, thị trấn Đồng Lê và xã Lê Hóa rộng 24,0m; quy hoạch tuyến đường 22,5m tại trung tâm thị trấn Đồng Lê, theo hướng Bắc nối với đường Quốc lộ 12C, theo hướng Nam nối với Quốc lộ 12A; các tuyến còn lại trong khu vực kết nối các khu chức năng quy hoạch rộng từ 15m – 22,5m.

b) Giao thông nội thị:

- Các khu vực quy hoạch mới mạng lưới giao thông tổ chức theo phân khu chức năng phù hợp với định hướng kết nối khu vực. Các khu vực cũ trên nguyên tắc tôn trọng hiện trạng, cải tạo nâng cấp một số tuyến đường để đáp ứng xây dựng và phát triển đô thị.

- Các tuyến đường nối các khu chức năng quy hoạch rộng từ 12¸24m; các tuyến đường nội bộ khu nhà ở được quy hoạch rộng từ 7,0¸22,5m.

- Bến xe: Bến xe trung tâm hiện có giáp với Quốc lộ 12C nằm ở trung tâm thị trấn Đồng Lê quy hoạch làm bến xe nội thị, quy hoạch bến xe đối ngoại nằm trên Quốc lộ 12 phía Đông Nam đô thị.

c) Nút giao:

- Định hướng tổ chức cầu vượt đường sắt tại nút giao giữa đường rộng 36,0m và đường sắt Bắc Nam tại xã Lê Hóa; cầu vượt đường sắt nối giữa đường Quốc lộ 12A và đường Quốc lộ 12C cắt qua đường sắt; nút giao thông khác cốt nối khu dân cư phía Bắc và phía Nam đường sắt tại khu vực Tam Đa.

 - Những đoạn đường bộ giao cắt với đường sắt cần có một số biện pháp xử lý an toàn như: làm rào chắn, cần chắn, dàn chắn tự động, gờ giảm tốc, hàng rào cách ly để đảm bảo an toàn giao thông.

6.3. Định hướng quy hoạch cấp nước:

- Hiện tại thị trấn đang sử dụng khu xử lý và hệ thống đường ống cấp nước với công suất khoảng 760m3/ng.đ của nhà máy nước Đồng Lê, nguồn cấp nước được khai thác ở sông Gianh cách trung tâm thị trấn 2km (dọc theo đường đi Đồng Lào).

- Về lâu dài xây dựng nhà máy nước mới tại khu vực Khe Rôn (cách trung tâm thị trấn Đồng Lê khoảng 10km) công suất khu xử lý 2.800m3/ng.đ đảm bảo cấp nước cho toàn thị trấn và các khu vực phụ cận. Nguồn nước được dẫn về thông qua tuyến ống F200 đi dọc theo vỉa hè đường Quốc lộ 12C, đường Quốc lộ 12A và các tuyến quy hoạch mới cấp cho trung tâm thị trấn và các vùng phụ cận. Hệ thống cấp nước cho thị trấn bằng hệ thống cấp nước mạch vòng khép kín, đảm bảo cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa.

6.4. Định hướng quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a) Thoát nước thải:

- Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các công trình công cộng sẽ được thu gom bằng các tuyến cống cấp 1, 2, 3 được trung chuyển qua các trạm bơm nâng cốt, vận chuyển nước thải về trạm xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.

- Bố trí trạm xử lý nước thải công suất 2.200m3/ng.đêm xử lý nước thải cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch. Vị trí trạm xử lý nước thải dự kiến đặt tại khu ruộng lúa xã Thuận Hóa, đảm bảo khoảng cách ly môi trường 200m, nằm ở vị trí cuối nguồn nước. Nước thải của khu vực quy hoạch được dẫn vào tuyến cống thoát nước thải dọc trên vỉa hè của tuyến đường, hướng dốc thoát nước thải về trạm xử lý và các trạm bơm nâng cốt bố trí tại khu vực thấp trũng, đất quy hoạch cây xanh. Thiết kế mạng lưới đường ống D300-D500 thoát nước theo nguyên tắc tự chảy. Độ sâu chôn cống tối đa là 2,0m và tuyến ống có áp D150-D250 được chôn sâu trung bình 1,2m. Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép rồi thoát ra hệ thống sông Gianh.

b) Vệ sinh môi trường:

- Nghĩa địa: Khu vực nghĩa trang tập trung bố trí tại khu vực phía Tây thị trấn, quy mô khoảng 13,8ha, các khu vực nghĩa trang hiện hữu khác trong đô thị được khoanh vùng bằng dãi cây xanh, không chôn lấp mới.

- Rác thải tập trung: Sử dụng bãi rác tập trung hiện có của Đồng Lê ở phía Tây thị trấn diện tích khoảng 5,48ha. Các điểm thu gom rác thải trong đô thị sử dụng thùng rác đường phố đạt chuẩn vệ sinh môi trường và được thu gom hằng ngày tập kết về bãi rác chung Đồng Lê để xử lý.

6.5. Định hướng quy hoạch cấp điện:

 a) Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ  hệ thống điện Quốc gia thông qua trạm biến áp 110/35/22KV -1x25MVA xây dựng mới ở khu vực phía Đông Nam khu vực thị trấn Đồng Lê.

b) Lưới điện phân phối 22KV:

Xây dựng lưới điện phân phối 22KV; các khu vực xây dựng mới chủ yếu sử dụng cáp ngầm XLPE với tiết diện dây dẫn trục chính là 240mm2, 185mm2; các khu vực dân cư hiện có cải tạo các tuyến điện theo tiêu chuẩn và di dời theo đúng chỉ giới quy hoạch. Định hướng cải tạo dần đường dây trung thế đi nổi trong đô thị thành cáp ngầm.

- Xây dựng mới các tuyến đường dây 22KV dọc theo các tuyến đường, bố trí mới các trạm biến áp để cấp điện cho các khu chức năng. Các khu vực dịch vụ, công cộng được bố trí trạm biến áp riêng.

Dây dẫn của lưới điện 22KV chủ yếu sử dụng dây bọc XLPE, cáp ngầm XLPE với tiết diện dây dẫn trục chính là 240mm2, 185mm2, không dùng dây dẫn trần. Các trạm lưới 22KV sử dụng loại trạm xây hoặc trạm treo tùy theo vị trí đặt; vỏ, nhà trạm phải đảm bảo mỹ quan đô thị.

Lưới điện hạ thế sử dụng kiểu đi nổi (hoặc ngầm), dây dẫn là cáp vặn xoắn hoặc dây nhôm bọc nhựa cách điện. Lưới điện hạ thế có thể bố trí đi cùng cột với lưới điện phân phối. Bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế khoảng 300-500m.

6.6. Định hướng quy hoạch thông tin - liên lạc:

- Hệ thống chuyển mạch: Xây dựng, nâng cấp Host bưu điện tại khu vực thị trấn Đồng Lê sử dụng công nghệ thế hệ sau (NGN).

- Truyền dẫn: Đáp ứng được nhu cầu thông tin, mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,...Thực hiện chương trình phát triển  mạng truyền dẫn của tỉnh.

- Mạng ngoại vi: Thực hiện ngầm hoá đến khu vực dân cư, cụm dân cư, phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiện đại.

- Mạng di động: Phát triển theo công nghệ 3G và 4G, quan tâm đến tín hiệu phục vụ người dân đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Mạng Internet: Phát triển mạng băng thông rộng ADSL đồng thời nghiên cứu triển khai mạng không dây (wimax).

Quang Binh Portal

Các tin khác

Thông báo mới

VB mới

Chủ tịch HCM và đại tướng Võ Nguyên Giáp

Thông tin tuyên truyền (PBPL ... DVC)

Footer Quảng Bình

Lượt truy cập