Chi tiết tin
Danh mục các dự án tiềm năng của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022 - 2024
TT |
NHÓM DỰ ÁN |
ĐỊA ĐIỂM |
QUỸ ĐẤT HIỆN CÓ |
MỤC TIÊU, QUY MÔ |
SUẤT ĐẦU TƯ/ | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI |
A | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: 06 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
1. | Phát triển nông nghiệp công nghệ cao | Chi nhánh lâm trường Đồng Hới tại các xã Lý Trạch/Nam Trạch, huyện Bố Trạch và xã Thuận Đức, TP. Đồng Hới; Chi nhánh lâm trường rừng thông Bố Trạch tại các xã Sơn Lộc/Phú Trạch/Cự Nẫm, huyện Bố Trạch; Chi nhánh lâm trường Khe Giữa, Phú Lâm tại các xã Kim Thủy/Phú Thủy/Lâm Thủy/Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy. Đất thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đại quản lý. Giao thông kết nối tương đối thuận lợi, có hệ thống đường liên thôn, liên xã, đường dân sinh đến khu vực đề xuất thực hiện dự án. | 998 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp để cung cấp nguồn thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 5 - 10 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT/ | Sở KH&ĐT |
2. | Phát triển chăn nuôi gia súc giống, thịt chất lượng cao và nhà máy chế biến gia súc tập trung | Đội Sao Vàng, thị trấn Nông trường Việt Trung, huyện Bố Trạch. Đất thuộc Công ty Cổ phần Việt Trung quản lý. | 10 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi gia súc giống, thịt để cung cấp cho người chăn nuôi phát triển sản xuất và chế biến gia súc tập trung, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 10 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT/ | Sở KH&ĐT |
Đội Phú Cường, xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy. Đất thuộc Công ty Cổ phần Lệ Ninh quản lý. | 40 ha | ||||||
Hung Tháng Tám, thôn Tiền Phong, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa. | 60 ha | ||||||
Xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa. | 120 ha | ||||||
3. | Trồng lúa chất lượng cao kết hợp nuôi trồng thủy sản huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh | Các xã: Lộc Thủy/An Thủy, huyện Lệ Thủy; các xã An Ninh/Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh. | 450 - 500 ha | Ứng dụng công nghệ trong đầu tư mô hình trồng lúa chất lượng cao kết hợp nuôi trồng thủy sản, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khầu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu | 40 - 50 triệu đồng/ha | Liên kết kinh doanh | UBND các huyện: Quảng Ninh, Lệ Thủy |
4. | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng | Chi nhánh lâm trường Phú Lâm/Khe Giữa/Trường Sơn tại các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh. Đất thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đại quản lý. | 47.685 ha | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp với phát triển du lịch sinh thái để phát huy giá trị của rừng. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 1 tỷ đồng/ha | Liên kết kinh doanh | Sở NN&PTNT |
Khu vực Rào Mạ, xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch. Đất thuộc Công ty TNHH LCN Bắc Quảng Bình quản lý. | 300 ha | ||||||
Đội Quyết Tiến, xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy. Đất thuộc Công ty Cổ phần Lệ Ninh quản lý. | 190 ha | ||||||
Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy. | 100 ha | ||||||
5. | Liên kết trồng, chăm sóc, chế biến sâu gỗ rừng trồng | Các xã: Cao Quảng/Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa. | 11.000 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng rừng và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 60 triệu đồng/ha | Liên kết kinh doanh | UBND huyện Tuyên Hóa, |
6. | Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả trên địa bàn các huyện | Các xã: Hải Ninh/Gia Ninh, huyện Quảng Ninh (Gồm diện tích thuộc khu vực phát triển điện gió). | 400 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
Xã Tây Trạch, huyện Bố Trạch. | 100 ha | ||||||
Thôn Thanh Liêm, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa. | 200 ha | ||||||
Các xã: Thạch Hóa/Sơn Hóa/Lê Hóa/Kim Hóa/Hương Hóa/Thanh Hóa/Thanh Thạch, huyện Tuyên Hóa. | 1.000 ha | ||||||
B | LĨNH VỰC DU LỊCH - THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ: 07 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
I | DU LỊCH: 05 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
1. | Các khu du lịch, nghỉ dưỡng, bất động sản ven biển | Khu vực Bàu Sen, xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy. | 280 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng, bất động sản đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 4-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 50 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
Bãi biển Tân hòa, xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy. | 50 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng, bất động sản đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 4-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 50 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT | ||
Khu vực biển Quảng Thọ, thị xã Ba Đồn. | 2,8 ha | Hạng mục khách sạn, bất động sản đạt tiêu chuẩn xếp hạng 4-5 sao. | 100 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT | ||
2. | Các sản phẩm du lịch sinh thái đường sông | Tuyến 1: Kiến Giang - An Mã kết nối với Khu lăng mộ Thượng Đẳng Thần Lễ thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh. Các xã: Trường Thủy/Mỹ Thủy/Mai Thủy/Xuân Thủy/Liên Thủy/Phong Thủy/Lộc Thủy/An Thủy và thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy. | 26 km | Hạng mục đầu tư: Thuyền du lịch, bến thuyền và các dịch vụ hỗ trợ dọc sông. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 25 - 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
Tuyến 2: Dọc sông Long Đại, trải nghiệm vượt thác Tam Lu tại xã Trường Xuân, Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. | 20 ha | ||||||
Tuyến 3: Dọc sông Gianh kết hợp tham quan đàn Voọc đen gáy trắng trên núi đá vôi huyện Tuyên Hóa. | Thuê môi trường rừng | ||||||
3. | Các khu du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái trên địa bàn tỉnh | Khu vực Phá Hạc Hải, xã Gia Ninh, huyện Quảng Ninh, xã Hồng Thủy, huyện Lệ Thủy. | 180 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 30 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
Khu vực thác Chà Cùng, xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường HCM nhánh Tây khoảng 5km, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 50 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT | ||
Khu vực núi Thần Đinh và hồ Rào đá, xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh. | 20 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT | ||
Khu vực hồ Tróoc Trâu và hồ Điều Gà, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh. | 10 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT | ||
Khu vực các xã Vạn Trạch/Tây Trạch, huyện Bố Trạch. | 90 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3 - 5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT | ||
Khu vực Thác Bụt, xã Yên Hóa, huyện Minh Hóa. | 137 ha | Du lịch sinh thái kết hợp tâm linh tín ngưỡng. Hạng mục: Khu đón tiếp, khu tâm linh Thác Bụt, khu vực công viên trò chơi nước, khu vực ẩm thực sinh thái...Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
Điểm du lịch Hung Ải - Eo Lập Cập - Đặng Hóa (Khu di tích lịch sử Kinh đô kháng chiến - Vua Hàm Nghi) tại xã Hóa Hợp, Hóa Sơn, huyện Minh Hóa. | 35,2ha | Hạng mục: Khu đón tiếp chỉ dẫn, khu dịch vụ ẩm thực, khu lưu trú cắm trại lưu động, khu lưu trú Home stay, khu vực khám phá rừng tự nhiên...Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
Điểm Di tích lịch sử Khe Thui, xã Hóa Thanh, huyện Minh Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi, cách TP. Đồng Hới khoảng 120km, cách cửa khẩu Cha Lo khoảng 35km. | 3 ha | Hạng mục: Khu dịch vụ, điểm dừng chân cho khách du lịch di tích lịch sử. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
Khu vực hồ Yên Phú, hang Rục mòn, xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa. | 8,6 ha | Hạng mục khu dịch vụ, điểm dừng chân cho khách du lịch. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở NN&PTNT | ||
Khu vực suối nước nóng Ngư Hóa, huyện Tuyên Hóa (Có các điểm khởi nguồn nước nóng đạt trên 80 độ C). | 30 - 80 ha (Diện tích XDCB 5-10ha, còn lại thuê MTR) | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
4. | Các khu du lịch, nghỉ dưỡng, trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị tại thị trấn Phong Nha | Khu vực thị trấn Phong Nha, huyện Bố Trạch. | 150 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 4-5 sao và Trung tâm thương mại thông minh, kết hợp vui chơi giải trí. Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 50 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
5. | Tổ hợp các sản phẩm du lịch chinh phục đỉnh U Bò, khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, các sản phẩm du lịch khám phá thiên nhiên tại Di sản thiên nhiên Thế giới VQG Phong Nha - Kẻ Bàng | Tại khu vực phân khu dịch vụ hành chính thuộc VQG Phong Nha Kẻ Bàng. | 55-90 ha | Đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng, ngắm cảnh thiên nhiên và thám hiểm, du lịch sinh thái trong rừng. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu. | 20 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
II | THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ: 02 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
1. | Xây dựng hệ thống hạ tầng chợ, trung tâm thương mại tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Điểm chợ tại thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa và tại các xã Hưng Thủy/Cam Thủy, huyện Lệ Thủy. | 1,2-1,8 ha | Đầu tư kinh doanh chợ đầu mối phục vụ nhu cầu kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa. Quy mô: | 100 - 120 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | UBND huyện Lệ Thủy |
Siêu thị thương mại tổng hợp tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa. | 2,8 ha | Đầu tư kinh doanh trung tâm thương mại hạng I phục vụ nhu cầu kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa khu vực trung tâm của huyện. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu. | 30 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
Trung tâm thương mại kết hợp Chợ đầu mối Quán Hàu. | 3 ha | Đầu tư kinh doanh trung tâm thương mại kết hợp chợ đầu mối phục vụ nhu cầu kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa khu vực trung tâm của huyện. | 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
2. | Trung tâm thương mại, Khách sạn và căn hộ cao cấp Ba Đồn | Phường Ba Đồn, thị xã Ba Đồn. | 2,9 ha | Hạng mục Trung tâm thương mại, khách sạn, căn hộ cao cấp đạt tiêu chuẩn xếp hạng 5 sao. | 500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
C | LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP - HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP: 06 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
I | CÔNG NGHIỆP: 04 DỰ ÁN | ||||||
1. | Xây dựng các nhà máy sản xuất trong các khu công nghiệp có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường (Công nghệ hỗ trợ ô tô, điện tử; Công nghệ cơ khí và sản phẩm cơ khí; Công nghệ chế biến nông lâm thủy hải sản; Nhà máy sản xuất thủy tinh, hydro; Các dự án sản xuất hàng tiêu dùng, xuất khẩu...) | Các KCN, KKT trên địa bàn. | 2 - 20 ha/dự án | NĐT có thể đề xuất mục tiêu, quy mô dự án phù hợp nhu cầu. | 70 - 100 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
2. | Dự án chế biến cát và các sản phẩm liên quan | KCN Cam Liên, huyện Lệ Thủy. | 60 ha | Nhà máy chế biến cát với công suất 1,5 triệu tấn/năm; đá nhân tạo: 400.000 tấn/năm; kính 300.000 tấn/năm; sơn các loại: 100.000 tấn năm. | 20.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
3. | Nhà máy may | Xã: Gia Ninh, huyện Quảng Ninh. | 3 - 5 ha/nhà máy | Công suất từ 3-4 triệu sản phẩm/nhà máy/năm. | 200 - 500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
Xã Liên Trường, huyện Quảng Trạch. | |||||||
Khu cụm TTCN xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa. | |||||||
4. | Xây mới hoặc nâng cấp Nhà máy chế biễn gỗ, lâm sản | Chi nhánh chế biến lâm sản và KDTH Đồng Hới, phường Đồng Sơn, TP. Đồng Hới thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại. | 4 - 6 ha/nhà máy | Đầu tư xây mới hoặc hợp tác nâng cấp nhà máy chế biến gỗ hiện có của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại, Công ty Cổ phần Việt Trung, Công ty cổ phần Lệ Ninh với dây chuyền hiện đại ứng dụng công nghệ cao. | 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT/ | Sở NN&PTNT, BQLKKT |
Nhà máy chế biến gỗ Phú Quý tại KCN Tây Bắc Đồng Hới thuộc quản lý của Công ty Cổ phần Việt Trung. | |||||||
Nhà máy chế biến gỗ dăm tại thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy thuôc quản lý của Công ty cổ phần Lệ Ninh. | |||||||
II | HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP: 02 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
1. | Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Hạ tầng KCN Bang. Tại các xã Phú Thủy/Mai Thủy, huyện Lệ Thủy. | 390 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch. | 1.900 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
Hạ tầng KCN Tây Bắc Quán Hàu. Tại các xã: Lương Ninh/Vĩnh Ninh và thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh. | 262,1 ha | Đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch. | 1.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT | ||
Hạ tầng KCN Hòn La 2. Tại xã Quảng Phú, Huyện Quảng Trạch. | 177 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch. | 900 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT | ||
Hạ tầng KCN cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La. Tại các xã: Quảng Hưng/Quảng Tùng, huyện Quảng Trạch (gần cảng biển Hòn La). | 102 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch. | 550 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT | ||
Hạ tầng KCN Bố Trạch GĐ1. Tại các xã Tây Trạch/Hòa Trạch, huyện Bố Trạch. | 220 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch. | 1.200 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT | ||
2. | Đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Hạ tầng Cụm Công nghiệp phường Quảng Thọ, thị xã Ba Đồn. | 10 - 20 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Cụm Công nghiệp theo quy hoạch. | 100 - 200 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | UBND thị xã Ba Đồn; BQLKKT |
D | HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI: 04 DANH MỤC DỰ ÁN | ||||||
1. | Khu công viên trung tâm thành phố Đồng Hới | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới. | 35 ha | Xây dựng hoàn thiện hạ tầng công viên, các khu dịch vụ, vui chơi, giải trí theo quy hoạch được phê duyệt, phục vụ nhu cầu của nhân dân TP. Đồng Hới và khách du lịch. | 350 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
2. | Khu nghiên cứu đào tạo | Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới. | 20 ha | Xây dựng khu nghiên cứu đào tạo chất lượng cao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu. | 50 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
3. | Hệ thống cơ sở hạ tầng tại Trung tâm huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. | 10-15 ha | Đầu tư xây dựng Hệ thống khối trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở; Trung tâm thể dục thể thao; Bến xe trung tâm đáp ứng nhu cầu học tập, rèn luyện thể dục thể thao tại, vận tải hành khách, hàng hóa tại khu vực trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu. | 250 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
4. | Hệ thống cơ sở y tế; Bệnh viện đa khoa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở y tế tại Trung tâm huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch. | 4,43 ha | Đầu tư hệ thống cơ sở y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ Nhân dân tại khu vực trung tâm huyện lỵ và huyện Quảng Trạch. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu. | 100 - 200 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
Bệnh viện đa khoa chất lượng cao tại xã Quảng Thủy, thị xã Ba Đồn. | 3,3 ha | Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa chất lượng cao với quy mô khoảng 200 giường bệnh phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân khu vực vùng Nam thị xã cũng như các huyện khác. | 300 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, | ||
Bệnh viện đa khoa chất lượng cao kết hợp khu du lịch nghỉ dưỡng tại xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh. | 16 ha | Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa chất lượng cao kết hợp khu du lịch nghỉ dưỡng phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong khu vực | 300 - 500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, |
Nguồn: Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 16/3/2022