Chi tiết bài viết

Quy hoạch khu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp làng nghề huyện (điểm xã Hồng Hóa)

15:15, Thứ Hai, 31-10-2016

(Quang Binh Portal) - Ngày 25/10/2016, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3350/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch khu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp làng nghề huyện (điểm xã Hồng Hóa). Theo đó, Quy hoạch có những nội dung chủ yếu sau:

 

1. Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Phạm vi lập quy hoạch thuộc xã Hồng Hóa, huyện Minh Hóa gồm 02 khu vực có ranh giới cụ thể như sau:

Khu vực 01: Khu vực Cầu Soông, thôn Quảng Hóa, xã Hồng Hóa.

-     Phía Đông giáp đường tránh lũ (đường IFAD) và khe suối;

-     Phía Tây giáp đất rừng sản xuất;

-     Phía Nam giáp khu dân cư và đất rừng sản xuất;

-     Phía Bắc giáp Quốc lộ 12C.

Khu vực 02: Khu vực Cầu Roòng, thôn Quảng Hóa, xã Hồng Hóa.

-     Phía Đông giáp Quốc lộ 12A;

-     Phía Tây giáp đất lâm nghiệp và rừng sản xuất;

-     Phía Nam giáp khu dân cư và Công ty TNHH Diến Hồng;

-     Phía Bắc giáp đất lâm nghiệp thuộc UBND xã quản lý.

2. Quy mô diện tích: Khu vực lập quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 147.500,0 m2 (gồm: Khu vực Cầu Soông là 64.500,0 m2; Khu vực Cầu Roòng là 83.000,0 m2).

3. Nội dung quy hoạch: Trên cơ sở đồ án Quy hoạch nông thôn mới xã Hồng Hóa đến năm 2020 được phê duyệt, tổ chức quy hoạch chi tiết khu Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp làng nghề huyện theo hướng khai thác các tiềm năng làng nghề sẳn có của địa phương.

4. Quy hoạch sử dụng đất: Các khu chức năng và chỉ tiêu quy hoạch quy định như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

A.

 

Khu vực Cầu Soông (điểm 1)

64.500,0

1

 

Đất xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp, gồm:

26.645,0

-

Khu A

Khu cơ khí sửa chữa

2.917,0

-

Khu B

Khu sản xuất vật liệu xây dựng

9.738,0

-

Khu C

Khu làng nghề mộc mỹ nghệ, đan lát, nông sản,..

13.990,0

2

HC-QL

Đất xây dựng Khu hành chính, quản lý điều hành.

1.929,0

3

CX

Đất cây xanh cách ly - hành lang ATGT.

13.031,0

4

HT

Đất kỹ thuật, xử lý nước thải,…

1.137,0

5

KS

Đất khe suối.

9.921,4

6

 

Đất giao thông.

11.837,0

B

 

Khu vực Cầu Roòng (điểm 2)

83.000,0

1

 

Đất xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp, gồm:

32.161,8

-

Khu A

Khu sản xuất gỗ, mộc, cưa xẻ, lâm sản,..

  8.867,5

-

Khu B

Khu sản xuất vật liệu xây dựng, gạch Block,…

  9.451,0

-

Khu C

Khu làng nghề nông sản, mây tre, đan lát,...

10.811,0

-

Khu D

Khu xay sát, chế biến thức ăn gia súc,...

  3.032,3

2

HTSX

Đất sản xuất tiểu thủ công nghiệp hiện có

15.776,0

3

HLAT

Đất cây xanh cách ly-hành lang an toàn đường bộ, đường điện.

5.347,8

4

OM

Đất ở mới

3.825,0

5

QL-HC

Đất xây dựng Khu hành chính, quản lý điều hành.

4.058,5

6

KT-XL

Đất kỹ thuật, xử lý nước thải,…

4.405,0

7

 

Đất giao thông và đất khác.

17.425,9

Tổng diện tích (A+B)

147.500,0

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

5.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa

a. San nền: San nền cục bộ tại các phân khu, cao độ san nền khống chế tương đương với cao độ tại các nút giao thông. Độ dốc san nền i ³ 0,005 để đảm bảo thoát n­ước tự chảy, hướng dốc của các khu đất hướng về các tuyến đường giao thông. Các tuyến đường có dãi cây xanh cách ly.

 b. Thoát nước mưa: Toàn bộ nước mưa của khu vực thu gom vào các hố ga và theo các tuyến cống xây dựng dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông thoát ra khe suối (đối với khu vực Cầu Soông), ra hệ thống thoát nước mưa ở Quốc lộ 12A (đối với khu vực Cầu Roòng).

5.2. Giao thông: Tổ chức các tuyến giao thông nội bộ có bề rộng nền đường từ 9,0m đến 15,5m, kết nối giao thông từ khu vực ra đường Quốc lộ 12A thông qua tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 15,5m.

5.3. Cấp điện: Nguồn điện lấy từ tuyến đường dây 35KV Minh Hóa đi qua khu vực quy hoạch. Xây dựng trạm biến áp 400KVA-35/0,4KV và tuyến đường dây điện 0,4KV, từ đó cấp điện cho các chức năng trong khu vực quy hoạch.

5.4. Cấp nước:

- Nguồn nước: từ hệ thống ống cấp nước D100 dọc theo tuyến đường rộng 15 ở phía Bắc khu vực (đối với khu vực Cầu Soông); từ hệ thống ống cấp nước D100 dọc theo tuyến đường Quốc lộ 12A ở phía Nam khu vực (đối với khu vực Cầu Roòng).

 - Xây dựng hệ thống cấp nư­ớc theo dạng mạch vòng, tuyến ống cấp nước đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch, bố trí các trụ cứu hỏa nằm tại các nút giao thông phục vụ cho công tác chữa cháy.

5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Nước thải sinh hoạt thu gom xử lý qua hệ thống bể tự hoại tại các công trình.

- Nước thải công nghiệp thu gom và dẫn về trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp, sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định sẽ thoát ra môi trường.

- Chất thải rắn sinh hoạt thu gom phân loại sơ bộ tập trung về bãi xử lý chất thải rắn tập trung của huyện.

Đ.Chiến

Nguồn: Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

Các tin khác

Thông báo mới

VB mới

Chủ tịch HCM và đại tướng Võ Nguyên Giáp

Thông tin tuyên truyền (PBPL ... DVC)

Footer Quảng Bình

Lượt truy cập