Chi tiết bài viết

Quy hoạch phân khu xây dựng cảng Hòn La

15:21, Thứ Năm, 17-11-2016

(Quang Binh Portal) - Ngày 16/11/2016, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3671/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng cảng Hòn La, tỷ lệ 1/2000. Theo đó, Quy hoạch có những nọi dung sau:

 

1. Vị trí, ranh giới, quy mô lập quy hoạch

- Vị trí lập quy hoạch tại xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, khu vực lập quy hoạch thuộc phạm vi Khu kinh tế Hòn La, ranh giới cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp tuyến đường giao thông nối từ khu công nghiệp cảng biển Hòn La đến Hòn Cỏ;

+ Phía Đông và phía Nam tiếp giáp mặt nước biển;

+ Phía Tây giáp đất rừng trồng cây hiện trạng;

-  Diện tích lập quy hoạch 194,37 ha: Trong đó lập quy hoạch mới 123,18 ha; điều chỉnh, khớp nối quy hoạch trong phạm vi 71,19 ha. Ngoài ra mở rộng phạm vi nghiên cứu vùng mặt nước ven bờ tiếp giáp khu vực cảng để cập nhật các tuyến luồng và các định hướng quy hoạch theo quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam.

2. Tính chất: Khu bến Hòn La (cảng Hòn La) là cảng tổng hợp địa phương (loại II) có bến chuyên dùng; là khu bến chính phục vụ Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình, kết hợp trung chuyển hàng hóa quốc tế qua Lào và khu vực Đông Bắc Thái Lan. 

3. Dự báo quy mô dân số, công suất quy hoạch cảng

- Dự báo quy mô dân số, lao động tại khu vực cảng năm 2020 khoảng 1.000 người; đến năm 2030 khoảng 2.500 người.

- Công suất cảng:

+ Các bến tổng hợp tiếp nhận tàu có trọng tải từ 10.000 ÷ 50.000DWT.

+ Các bến chuyên dùng nhập than cho Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch tiếp nhận tàu có trọng tải 70.000DWT.

+ Bến chuyên dùng phục vụ các nhà máy xi măng trong khu vực tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 DWT.

+ Bến xăng dầu Hòn La tiếp nhận tàu có trọng tải 20.000 ÷ 50.000DWT.

4. Quy hoạch sử dụng đất

-  Đối với khu vực điều chỉnh, khớp nối quy hoạch chủ yếu cập nhật theo quy hoạch được duyệt, điều chỉnh một số chỉ tiêu về diện tích và kết nối tổng thể với khu vực lập quy hoạch.

- Khu cảng quy hoạch mới bố trí các bến chuyên dùng và bến tổng hợp bao gồm các khu:

+ Khu bến Hòn La: Là khu bến chính gồm các bến tổng hợp địa phương và các bến chuyên dùng tiếp nhận cỡ tàu trọng tải 20.000 ÷ 50.000DWT. Năng lực thông qua hàng hóa năm 2020 khoảng 3,3 đến 3,8 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 5,7 đến 6,6 triệu tấn/năm.

+ Các bến chuyên dùng khác bao gồm: Bến nhà máy chuyên dùng cho tàu có trọng tải 70.000DWT nhập than cho Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch; Bến chuyên dùng phục vụ các nhà máy xi măng trong khu vực tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 DWT; Bến xăng dầu Hòn La tiếp nhận tàu có trọng tải 20.000 ÷ 50.000DWT cùng hệ thống kho cảng.

+ Ngoài các khu chức năng trên, trong ranh giới lập quy hoạch bố trí khu bến quân sự và các khu chức năng dịch vụ cảng biển khác đảm bảo chức năng hoạt động chung toàn khu vực cảng.

- Chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất tổng hợp theo bảng sau:

TT

KÍ HIỆU

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

MẬT ĐỘ XD TỐI ĐA (%)

TẦNG CAO (TẦNG)

A

KHU VỰC RÀ SOÁT (GHÉP NỐI)

71,19

100,0%

 

 

I

A1

BẾN TỔNG HỢP PHÍA ĐẢO HÒN CỎ

20,97

29,5%

 

 

II

ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC CẤP THUỘC KCN HÒN LA

50,22

70,5%

 

 

1

1A

Đất kho bãi, nhà máy

43,38

60,9%

 

 

2

1G

Khu kỹ thuật

0,20

0,3%

 

 

3

GT

Giao thông (có mở rộng)

6,64

9,3%

 

 

B

KHU VỰC QUY HOẠCH MỚI

123,18

100,0%

 

 

III

KHU BẾN CHUYÊN DÙNG (TIỀM NĂNG)

43,47

35,3%

 

 

1

CC

Khu cầu cảng

7,11

5,8%

-

-

2

KB

Kho bãi, nhà máy, dịch vụ hàng hải

28,54

23,2%

55

1÷3

3

HT

Hạ tầng kỹ thuật

0,34

0,3%

60

1÷3

4

CX

Cây xanh

0,71

0,6%

-

-

5

GT

Giao thông

6,77

5,5%

-

-

IV

KHU BẾN CHUYÊN DÙNG ĐẾN 2030

51,84

42,1%

 

 

1

CC

Khu cầu cảng

1,56

1,3%

-

-

2

KB

Kho bãi, nhà máy, dịch vụ hàng hải

2768

22,5%

55

1÷3

3

VP

Văn phòng dịch vụ

2,25

1,8%

40

1÷5

4

HT

Hạ tầng kỹ thuật

0,35

0,3%

60

1÷3

5

CX

Cây xanh

10,16

8,2%

-

-

6

GT

Giao thông

9,84

8,0%

-

-

V

KHU BẾN CHUYÊN DÙNG (TIỀM NĂNG)

14,31

11,6%

 

 

1

CC

Khu cầu cảng

1,46

1,2%

-

-

2

KB

Kho bãi, nhà máy, dịch vụ hàng hải

7,63

6,2%

55

1÷3

3

HT

Hạ tầng kỹ thuật

0,60

0,5%

60

1÷3

4

CX

Cây xanh

1,27

1,0%

-

-

5

GT

Giao thông

3,35

2,7%

-

-

VI

KHU BẾN TỔNG HỢP

9,80

7,9%

 

 

1

CC

Khu cầu cảng

1,12

0,9%

-

-

2

KB

Kho bãi, nhà máy, dịch vụ hàng hải

5,93

4,8%

55

1÷3

3

VP

Văn phòng dịch vụ

0,20

0,2%

40

1÷5

4

CX

Cây xanh cách ly

0,91

0,7%

-

-

5

GT

Giao thông

1,64

1,3%

-

-

VII

B7

KHU BẾN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

2,84

2,3%

-

-

VIII

B8

KHU BẾN QUÂN SỰ

0,92

0,7%

-

-

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH

194,37

 

 

 

5. Phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

5.1. Quan điểm phát triển:

- Tuân thủ theo các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết liên quan đã được phê duyệt.

- Hiện đại, hài hòa với không gian cảnh quan khu vực vịnh Hòn La, Mũi Rồng.

- Phát triển hài hòa giữa việc đầu tư xây dựng và bảo vệ môi trường sản xuất, môi trường sinh thái.

- Đồng bộ về hạ tầng trong và ngoài dự án, trong đó ưu tiên giao thông đường bộ và đường thủy, cấp điện, cấp nước, vệ sinh môi trường.

- Khai thác hợp lý quỹ đất, làm cơ sở xây dựng hệ thống cảng biển quy mô lớn, hiện đại.

5.2. Tổ chức phát triển không gian kiến trúc, cảnh quan:

- Cảng Hòn La có tính đặc thù về vị trí, tính chất cũng như yêu cầu về kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật. Do đó, phương án quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan chú trọng đến giải pháp xử lý hạ tầng kỹ thuật nền, kè phần diện tích mở rộng cảng, bồi lấp về phía biển; quy hoạch cây xanh để hạn chế tác động xâm thực, ngập mặn. Ngoài ra, quy hoạch một số không gian xây xanh công cộng khác để tạo cảnh quan và không gian sinh hoạt chung trong khu vực cảng.

- Hướng phát triển không gian trong giai đoạn đầu ưu tiên phát triển phía Bắc vịnh Hòn La nhằm tận dụng điều kiện che chắn sóng tự nhiên bởi các đảo Hòn Cỏ, Hòn La và các tuyến kè chắn sóng D1, D2 đã đầu tư xây dựng. Mực nước ven bờ Khu vực này có độ sâu phù hợp để bố trí khu bến tổng hợp tiếp nhận cỡ tàu trọng tải đến 50.000DWT và khu bến chuyên dùng cho tàu có trọng tải 70.000DWT nhập than cho Nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch.

- Khu vực phía Nam kết hợp chỉnh trang các lô đất thuộc quy hoạch Khu công nghiệp Cảng biển Hòn La và mở rộng, phát triển khu vực cảng tiềm năng về phía Đông khu vực quy hoạch có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng từ 10.000DWT - 30.000DWT, trong đó:

+ Khu vực điều chỉnh quy hoạch cơ bản giữ nguyên quy mô, chức năng và chỉ tiêu quy hoạch các lô đất theo quy hoạch được duyệt.

+ Khu vực mở rộng: Bố trí khu bến chuyên dùng phục vụ các nhà máy xi măng, hàng rời; bến xăng dầu; kho bãi, các nhà máy có sử dụng dịch vụ cảng biển; bến phục vụ bộ đội biên phòng; công trình dịch vụ cảng, các trung tâm logistic và phân phối hàng hóa sau cảng, trụ sở các cơ quan quản lý chuyên ngành.

- Khu vực mặt nước ven bờ cập nhật hệ thống tuyến luồng tàu biển vào cảng Hòn La và các vũng quay tàu theo quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Trung Trung bộ được Bộ Giao thông Vân tải phê duyệt, đảm bảo chuẩn tắc cho các tàu đến 70.000DWT hành thủy. Ngoài ra khu vực giữa vịnh trước mắt bố trí khu bến phao xăng dầu tiếp nhận tàu có trọng tải 20.000 ÷ 50.000DWT (bến này định hướng di dời về đầu đê chắn sóng phía Nam khi tuyến khi tuyến đê này hình thành).

- Giữa các khu chức năng, đặc biệt là xung quanh khu kho cảng xăng dầu và các bến chuyên dùng hàng rời (xi măng, than, vật liệu phát sinh bụi) bố trí cây xanh cách ly đảm bảo các điều kiện về cảnh quan môi trường; khu vực phía Nam phần tiếp giáp với Mũi Rồng bố trí công viên cây xanh lớn để ngăn bụi, tiếng ồn và tạo cảnh quan đẹp phù hợp với điều kiện tự nhiên.

- Tổ chức cây xanh kết hợp với kiến trúc công trình để tạo cảnh quan hài hòa với không gian chung. Khống chế mật độ cây xanh tối thiểu trong từng khu là 10%; mật độ xây dựng quy định từ 40%-60% tùy theo tính chất các lô đất.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

6.1. Quy hoạch san nền, chuẩn bị kỹ thuật, thoát nước mưa:

- Cao trình mặt cảng quy hoạch +3,24m, tương đương cao trình bến cảng hiện hữu, đảm bảo ứng phó mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu và ảnh hưởng sóng bão. Tại vị trí các lô đất, cao độ san nền thiết kế vuốt dốc cao dần lên ở đỉnh bãi với độ dốc khoảng 0,2% để thoát nước mặt tự nhiên.

- Hướng thoát nước mưa chính từ Tây sang Đông, lưu vực từ tuyến đường 29m phía Tây ra phía biển. Hệ thống cống thoát nước bố trí khớp nối với mạng thoát nước hiện có tại Khu kinh tế, trong đó tuyến cống thoát nước chính có đường kính D2000 – D1500, tuyến nhánh sử dụng mương có nắp đan, độ dốc dọc 0,1%.

6.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Hệ thống giao thông đối ngoại thực hiện theo quy hoạch được duyệt, cụ thể:

+ Tuyến đường ra cảng biển Hòn La ở phía Tây Bắc khu vực quy hoạch: Bề rộng nền đường Bn = 29,0m; trong đó mặt đường rộng Bm= 2x(3x3,5)m; dải phân cách giữa rộng Bpc =2m; vỉa hè rộng Bvh = 2x3m.

+ Tuyến đường ra đảo Hòn Cỏ, Hòn La nối từ tuyến đường gom cảng biển Hòn La rộng 29m với khu bến tổng hợp: Bề rộng nền đường Bn = 13,0m; trong đó mặt đường rộng Bm = 2x4m; lề đường rộng Bl = 2x2,5m.

+ Tuyến đường bao ở phía Bắc khu bến tổng hợp kết nối đường ra đảo Hòn Cỏ, Hòn La với khu vực quân đội: Bề rộng nền đường Bn = 7,5m; trong đó toàn bộ mặt đường rộng Bm = 2x3,75m.

- Hệ thống giao thông nội bộ cảng:

+ Tuyến trục chính kết nối với tuyến đường rộng 40m hiện có: Bề rộng nền đường Bn = 30,0m; trong đó mặt đường rộng Bm = 2x(3x3,5)m; dải phân cách giữa rộng Bpc =3m; vỉ hè rộng Bvh = 2x3m.

+ Các tuyến đường phân lô trong nội bộ quy hoạch theo dạng ô bàn cờ để thuận tiện cho giao thông đi lại, đặc biệt cho các loại xe vận chuyển hàng hóa: Bề rộng nền đường Bn = 15,0m; trong đó toàn bộ mặt đường rộng Bm = 2x(2x3,75)m.

+ Tuyến đường bao tại khu bến chuyên dùng phía Nam phục vụ giao thông cho các tàu cập bến: Bề rộng nền đường Bn = 21,0mm; trong đó toàn bộ mặt đường rộng Bm = 2x(3x3,5)m.

6.3. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn nước: Từ nhà máy cấp nước Sông Thai với công suất 8.000 m3/ngày đêm (theo quy hoạch chung Khu kinh tế Hòn La), và kết hợp với khai thác nguồn nước ngầm tại khu vực cụm công nghiệp phía Bắc với công suất 4.000 m3/ngày đêm. Nước từ nguồn cung cấp đến các bể chứa nước tập trung trong khu vực hạ tầng kỹ thuật đầu mối tại các khu cảng, sau đó cấp đến các điểm tiêu thụ thông qua hệ thống đường ống và cụm bơm tăng áp.

- Vị trí đấu nối cấp nước: Vị trí 1 cấp cho các khu bến chuyên dùng đấu nối với đường ống hiện có tại khu vực nút giao thông cách khu vực quy hoạch bến chuyên dùng khoảng 540m; vị trí 2 cấp cho khu bến tổng hợp đấu nối với hệ thống cấp nước hiện có của khu cảng tổng hợp PTSC cách khu vực quy hoạch bến tổng hợp khoảng 1050m.

- Bố trí các tuyến ống chính cấp nước cho các khu vực bến chuyên dùng, bến tổng hợp có đường kính F300, F200.

- Giải pháp quy hoạch cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất:

+ Mạng lưới cấp nước trong khu cảng thiết kế dạng mạch vòng, bao gồm hai hệ thống độc lập (đường ống cấp nước sinh hoạt, sản xuất và đường ống cấp nước phòng cháy chữa cháy).

+ Các tuyến ống chính cấp nước từ bể chứa nước tập trung đến các bể chứa nước đặt tại các khu đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối của từng khu bến chuyên dùng, bến tổng hợp có đường kính F200.

+ Đường ống nhánh cấp nước đến cho các lô đất chức năng có đường kính F200, F100.

+ Các tuyến ống cấp nước được bố trí đi dọc theo trục đường giao thông nội bộ khu vực cảng.

- Giải pháp quy hoạch cấp nước PCCC:

+ Tại các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối của từng khu bến bố trí các bể chứa nước phục vụ phòng cháy chữa cháy. Các khu bến chuyên dùng bố trí 02 bể chứa nước có dung tích mỗi bể 500m3; tại khu bến tổng hợp bố trí 01 bể chứa nước có dung tích 200m3.

+ Đường ống cấp nước phòng cháy chữa cháy sử dụng loại ống có đường kính F110. Bố trí các trụ cứu hỏa đặt dọc theo các tuyến ống cách nhau trung bình khoảng 150m/trụ và tại các vị trí các ngã ba, ngã tư đường giao thông để thuận tiện cho công tác chữa cháy khi có cháy xảy ra.

6.4. Quy hoạch cấp điện:

- Nguồn điện: Từ trạm biến áp hiện có 110/22kVA cấp điện cho toàn bộ Khu công nghiệp cảng biển Hòn La (cách khu vực quy hoạch bến chuyên dùng khoảng 740m; riêng tại khu bến tổng hợp, nguồn điện lấy từ trạm biến biến áp hiện có của khu cảng tổng hợp PTSC cách khu vực quy hoạch bến tổng hợp khoảng 1050m.

- Giải pháp cấp điện:

+ Bố trí các tuyến cáp 22kV từ trạm biến áp 110/22kV cấp đến các trạm biến áp 22kV/0,4kVA đặt tại các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối của từng khu bến.

+ Từ các trạm biến áp, xuất tuyến 0,4kV đi ngầm dọc theo các tuyến đường giao thông, cấp điện đến cho từng lô đất chức năng. Bố trí các tủ điện hạ thế tại các lô đất để phục vụ phân phối điện cho các đối tượng có nhu cầu dùng điện.

6.5. Quy hoạch thoát nước thải:

- Thu gom nước thải sinh hoạt, sản xuất khu vực bến cảng nguyên liệu (xi măng, nhiệt điện than, xăng dầu) và các khu vực bãi chứa hàng nguy hiểm trong khu bến tổng hợp về các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối, sau đó gom về trạm xử lý tập trung của Khu công nghiệp - cảng biển Hòn La công suất 2.600 m3/ngđ, xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải D400 theo dạng tự chảy thu gom nước thải từ các lô đất chức năng đưa về bể chứa nước thải đặt tại các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối của từng khu bến. Bố trí các trạm bơm nâng cốt để tránh việc đăt đường ống thoát nước thải quá sâu, ảnh hưởng đến công tác quản lý, vận hành, sửa chữa.

- Tổ chức thu gom nước thải và đấu nối với đường ống hiện có của Khu công nghiệp cảng biển Hòn La cách khu vực quy hoạch khoảng 1000m.

6.6. Quy hoạch quản lý chất thải rắn:

- Phân loại chất thải ngay tại nguồn đối với các khu vực bến cảng, nhà máy, xí nghiệp có phát thải nguy hại. Chất thải nguy hại sẽ được thu gom và xử lý theo quy định. Đối với chất thải thông thường sẽ được thu gom đưa về khu xử lý chung của huyện hoặc có thể tái sử dụng, tái chế.

- Bố trí 01 vị trí thu gom chất thải rắn tập trung tại mỗi khu bế chuyên dùng, bến tổng hợp, đặt tại các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối của từng khu bến.

6.7. Quy hoạch thông tin liên lạc:

- Trong khu vực đã có phủ sóng thông tin di động, truyền thanh truyền hình. Hệ thống cáp thông tin đấu nối với tuyến cáp hiện có đi dọc theo tuyến đường rộng 40m cách khu vực quy hoạch khoảng 150m.

- Cáp thông tin bố trí đi ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch. Bố trí các hộp kỹ thuật rẽ nhánh cấp nguồn cho từng lô đất chức năng.

Đ.C

Nguồn: Quyết định số 3671/QĐ-UBND ngày 16/11/2016

Các tin khác

Thông báo mới

VB mới

Chủ tịch HCM và đại tướng Võ Nguyên Giáp

Thông tin tuyên truyền (PBPL ... DVC)

Footer Quảng Bình

Lượt truy cập